>> Tổng hợp 100 câu CHÚC NGỦ NGON bằng tiếng Nhật siêu ngọt ngào
>> Cực chất với các cách chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật
Video một số câu giao tiếp bằng tiếng Nhật cực kỳ hay
1. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。
Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được gia đình
2. お金で時計が買えるけれど時間が買えない。
Tiền có thể mua được đồng hồ nhưng không mua được thời gian
3. お金でベッドが買えるけれど、快適な睡眠が買えない。
Tiền có thể mua được giường nhưng không mua được giấc ngủ
Có tiền chưa chắc đã mua được giấc ngủ
4. お金で本が買えるけれど、知識が買えない。
Tiền có thể mua được sách nhưng không mua được kiến thức
5. お金で名医が買えるけれど、健康が買えない。
Tiền có thể mua được bác sỹ nhưng không mua được sức khỏe
6. お金で地位が買えるけれど尊敬が買えない。
Tiền có thể mua được địa vị nhưng không mua được sự tôn trọng
Tự do hạnh phúc chưa chắc đã mua được bằng tiền
7. お金で血が買えるけれど命が買えない。
Tiền có thể mua được máu nhưng không mua được sự sống
8. お金でセックスが買えるけれど愛が買えない。
Tiền có thể mua được tình dục nhưng không mua được tình yêu
9. おおきなやぼうはいだいなひとをそだてる。
Hy vọng lớn làm nên người vĩ đại
Hy vọng sẽ mang tới thành công vượt bậc
10. どうびょうあいあわれむ。
Nỗi đau sẽ làm người ta xích lại gần nhau hơn
11. たんじゅんなじじつに、ただただあっとうされる。
Những sự thật đơn giản thường gây kinh ngạc
Tiếng Nhật sẽ thực sự dễ nếu bạn có quyết tâm
12. じぶんのこういにせきにんをもつべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
13. いだいさのたいかわせきにんだ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
14. いだいなことおなしとげるためには、こどするだけでなく、ゆめをもち、けいかくをたてるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải ước mơ, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.
Đạt được ước mơ có nghĩa là thành công mỹ mãn
15. ねついなしにいだいなことがたっせいされたことはない。
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, quyết tâm
16. ななころびやおき
7 lần ngã, 8 lần đứng dậy
17. 水に流すみずにながす
Hãy để cho quá khứ là quá khứ
18. いちご、いちえ
Đời người chỉ gặp một lần
19. なにをするにしても、よくかんがえてからこうどうしなさい。
Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kỹ trước khi quyết định
Hãy quản lý bản thân trước khi đưa ra quyết định
20. かつにしても、まけるにしても、せいせいどうとたたかいたい。
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính
21. こんなんにおちったときにこそ、そのひとのじつりょくがわかる。
Chính lúc rơi vào khó khăn mới biết được thực lực của một người
22. かんしゃのきもちは、ふるいゆうじょうをたため、あらたなゆうじょうもうみだす。
Lòng biết ơn sẽ hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
1. Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。- Ngạn ngữ của một nhà văn Pháp.
Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru.
2. Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.
毎日毎日、君の笑顔を見たい.
Mainichi mainichi, kimi no egao wo mitai.
1. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。(Kanji)
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。(Hiragana)
2. Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó
人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。
3. Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc
幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。
4. Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi, tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi
ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。(Kanji)
ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。( Hiragana)
1. あっても苦労、なくても苦労
Có cũng khổ mà không có cũng khổ
2. 嵐の前の静けさ
Trước bão trời còn trong xanh
Có hy vọng sẽ mang đến sự thành công
3. 粟一は汗一粒
Mỗi hạt kê là một giọt mồ hôi
4. 言うは易く行うは難し
Nói thì dễ làm mới khó
Học tiếng Nhật đâu phải dễ cần có nghệ thuật
5. 一引き、二才、三学
Nhất ưu đãi, nhì tài năng, ba học vấn
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
HOTLINE: 0979 171 312
Mai
11:27 28/06/2018
Manh Linh
16:11 30/05/2018
HOTLINE
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại