Tuyển tập những câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật mà xuatkhaulaodong.com.vn tổng hợp trong bài viết này hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm nhiều cách để thể hiện tâm trạng bản thân bằng tiếng Nhật
Những câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật
1. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。(Kanji)
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。(Hiragana)
2. Hy vọng lớn tạo nên người vĩ đại
大きな野望は偉大な人を育てる ( Kanji )
おおきなやぼうはいだいなひとをそだてる。( Hiragana )
3. Đồng bệnh tương lân
同病相哀れむ ( chữ Kanji )
どうびょうあいあわれむ。( chữ Hiragana )
Câu này theo nghĩa tiếng Việt: đồng bệnh tương lân. Tức là mỗi lần trải qua thất bại, qua đau khổ sẽ khiến con người ta đến gần với nhau hơn, biết cách cảm thông và giúp đỡ nhau.
4. Điều đơn giản tạo nên cả sự kinh ngạc lớn
単純な事実に、ただただ圧倒される ( chữ Kanji )
たんじゅんなじじつに、ただただあっとうされる。( chữ Hiragana )
5. Hãy chịu trách nhiệm cho những hành động của bản thân
自分の行為に責任を持つべきだ ( chữ Kanji )
じぶんのこういにせきにんをもつべきだ。( chữ Hiragana )
Xem ngay bài viết " Tổng hợp các cách nói xin lỗi bằng tiếng Nhật"
6. Cái giá phải trả cho sự vĩ đại chính là trách nhiệm
偉大さの対価は責任だ
いだいさのたいかわせきにんだ。
7. Để đạt được thành công vĩ đại, chúng ta không chỉ cần hành động mà còn cần cả một ước mơ
偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
いだいなことおなしとげるためには、こどするだけでなく、ゆめをもち、けいかくをたてるだけでなくてはならない。
8. Không có sự vĩ đại nào có thể đạt được nếu bạn không có sự tận tâm
熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
ねついなしにいだいなことがたっせいされたことはない。
9. Nhà sư miệng nói không được ăn trộm nhưng nách lại giấu con ngỗng
お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。
おてらさんは、二すみはいけないとせっきょうしておきながら、のでのなかにはちょうをかくしていた。
10. Dù vấp ngã 7 hay 8 lần cũng đừng nản chí, hãy quyết tâm mà gượng dậy
七転び八起き
ななころびやおき
11. Hãy quên đi những mâu thuẫn trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu
水に流す
みずにながす
12. Đời người cũng chỉ một lần gặp mặt
一期一会
いちご、いちえ
Câu nói này khá ngắn gọn, xúc tích nhưng mang đến ý nghĩa vô cùng to lớn. Nó bắt đầu từ triết lý trong trà đạo ( nét văn hóa nổi tiếng của Nhật Bản ). Đời người chỉ có cơ hội gặp ai đó một lần duy nhất, phải có duyên lắm mới gặp được nhau, hãy biết nắm bắt và trân trọng.
13. Tình yêu thương của mẹ tồn tại theo năm tháng
母の愛はいつまでも強い
ははのあいはいつまでもつよい
Trên thế gian này ai mà chẳng có mẹ. Mẹ là người sinh thành, người nuôi dưỡng và chăm sóc ta, và mẹ luôn là duy nhất. Tình thương của mẹ dành cho con cái là vô bờ bến, theo ta đến cuối cuộc đời.
14. Đừng tính gà khi trứng còn chưa nở
孵らないうちから雛を数えるな。
かえらないうちからひなをかぞえるな。
Câu này mang theo ý nghĩa: đừng tính trước thành quả khi mọi chuyện chưa hoàn thành. Đừng tự cao tự đại mà không lường trước những khó khăn phía trước.
15. Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói
苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
くろうもしないでてにはいるのはびんぽうだけ。
Chẳng ai có thể gặt hái được thành công khi chưa trải qua những khó khăn và thử thách. Có qua gian nan mới thực sự trưởng thành.
16. Đời người có lúc buồn đau, vui sướng nhưng dù như thế nào thì cũng hãy cố gắng
人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
にんげんのいっしょうには、くるしいことも、たのしいことも、あります。でも、いっしょうけんめいいきましょう。
Xem ngay Cực chất với 8 câu nói chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật
17. Nếu không nỗ lực thì sẽ không bao giờ thành công
努力しない者に成功はない
どりょうくしないものにせいこはない。
18. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi hành động dù có làm bất cứ chuyện gì
何をするにしても、よく考えてから行動しなさい
なにをするにしても、よくかんがえてからこうどうしなさい。
19. Dù thắng hay thua tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường hoàng
勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい
かつにしても、まけるにしても、せいせいどうとたたかいたい。
20. Lòng biết ơn giúp bạn hâm nóng tình bạn cũ và có thêm những người bạn mới
感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
かんしゃのきもちは、ふるいゆうじょうをたため、あらたなゆうじょうもうみだす。
21. Cũng giống như dòng chảy xiết của con sông chỉ qua một đêm sẽ thay đổi, tình cảm của đàn ông cũng dễ thay đổi như thế
男の心と川の瀬は一夜に変わる(おとこのこころとかわのせはいちやにかわる).
意味:川の瀬は流れが早くて一夜にして様子が変わる。そのように、男の愛情も変わりやすいことを言った言葉。
22. Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó
人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。
23. Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc
幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。
24. Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi, tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi
ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。(Kanji)
ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。( Hiragana)
Tham gia Cộng đồng Người Việt ở Nhật Bản để xem nhiều thông tin về đất nước, con người và các bài học tiếng Nhật Bản >>
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.