1. すみません Sumimasen
Sumimasen là một trong những từ được sử dụng nhiều nhất trong cách nói của người Nhật. Từ này được sử dụng như một lời xin lỗi nhẹ nhàng.2. 失礼(しつれい) Shitsurei
Có thể được hiểu nghĩa là " Tôi xin lỗi vì thất lễ". Đây là cũng một lời xin lỗi nhẹ nhàng và không trang trọng.
Trường hợp sử dụng: Nếu bạn cần phải với tới thứ gì đó trên bàn ăn thì bạn hãy nói 失礼
失礼しました。 là một dạng quá khứ trang trọng của 失礼. Với Nhật, những từ được nói ở thì quá khứ sẽ cảm thấy trang trọng hơn.
Trường hợp sử dụng: Khi bạn đổ nước trên bàn ở một nơi công cộng thì bạn có thể sử dụng 失礼しました (Nghĩa là tôi đã thất lễ)
Đây là một lời xin lỗi, bạn chỉ nên sử dụng với bạn thân và gia đình. ごめん là từ viết tắt của ごめんなさい.
Trường hợp sử dụng: Nếu bạn có hẹn với một người bạn của bạn, sau đó, bạn đến trể 5 phút.
5. ごめんね Gomen ne
Từ này có thể được dịch là "Tôi xin lỗi được chứ?". Được sử dụng trong trường hợp nếu như bạn đến trễ 5 phút khi gặp gỡ cô bạn gái của bạn cho bữa ăn nhẹ vào buổi chiều.
6. ごめんなさい Gomenasai
Khi bạn nghe từ này thì cảm giác rất trang trọng. Nhưng bạn chỉ sử dụng với những người mà quan hệ thân thiết với bạn. Bạn tránh trường hợp sử dụng ごめんなさい với cấp trên của bạn. Bạn có thể sử dụng từ này khi bạn trai hoặc bạn gái của bạn nổi giận với bạn.
7. すみませんでしたSumimasen deshita
Đây là thì quá khứ củaすみません. Bạn sử dụng từ này để xin lỗi với cấp trên khi bạn bị bắt gặp đang ngủ hay làm một công việc riêng gì đó trong giờ làm việc.
8. 申し訳ございませんでした Moushiwake gozaimasen deshita
Đây là một lời xin lỗi trang trọng lịch sự. Bạn sử dụng từ này nếu bạn đã làm một việc gì đó rất tồi tệ. Nó có thể được sử dụng khi một chủ tịch của công ty đưa ra một sản phẩm lỗi.
Bạn đọc xem thêm bài viết:
>> Dịch tên tiếng Việt của bạn sang tiếng Nhật
Hi vọng qua bài viết trên bạn sẽ biết cách làm thế nào để dùng những câu xin lỗi trong tiếng Nhật được phù hợp nhất.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
HOTLINE: 0979 171 312
HOTLINE
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại