Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -HOTLINE: 0979 171 312

Tổng hợp các cách xưng hô trong tiếng Nhật thông dụng nhất

27/09/2017
Trong tiếng Nhật, tuỳ từng trường hợp, địa vị và tuổi tác thì sẽ có những cách xưng hô khác nhau. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp các cách xưng hô trong tiếng Nhật để giúp các bạn sử dụng một cách hợp lý, đúng đối tượng khi giao tiếp nhé!

Tổng hợp các cách xưng hô trong tiếng Nhật thông dụng nhất

Các cách xưng hô trong tiếng Nhật 

Các ngôi nhân xưng trong Tiếng Nhật 

1. Ngôi thứ nhất
 
STT

Tiếng Nhật

Nghĩa tiếng Việt

Ghi chú

1

わたし (watashi)

Tôi  

 Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự hoặc trang trọng.

2

わたくし (watakushi)

Tôi  

Mang ý lịch sự hơn (kính ngữ).

3

わたしたち (watashitachi)

Chúng tôi

Không bao gồm người nghe.

4

われわれ  (ware ware)

Chúng ta

 Bao gồm cả người nghe.

5

あたし (atashi)

Tôi  

Cách xưng hô của con gái.

6

ぼく (boku)

Tôi  

Cách xưng hô của nam giới trong các tình huống thân mật. 

7

おれ (ore)

Tao

Cách xưng hô thân mật giữa bạn bè, người thân thiết ít tuổi hơn, là cách nói không lịch sự.


2. Ngôi thứ hai
 
STT

Tiếng Nhật

Nghĩa tiếng Việt

Ghi chú

1

あなた (anata)

Bạn

Cách gọi lịch sự với người không thân thiết lắm hoặc cách gọi thân mật của vợ với chồng.

2

しょくん (shokun)

Các bạn  

Xưng hô lịch sự với những người ít tuổi hơn, như thầy giáo nói với học sinh. 

3

おまえ (omae)

Mày

Cách xưng hô suồng sã.

4

てまえ hay てめえ (temae, temee)

Mày

Cách xưng hô bất lịch sự. Không nên dùng từ này trừ tình huống chửi bới. 

5

きみ (kimi)

Em


Cách gọi thân ái với người nghe ít tuổi hơn.

3. Ngôi thứ ba
 
STT

Tiếng Nhật

Nghĩa tiếng Việt

Ghi chú

1

かれ (kare)

Anh ấy

 
2

かのじょう (kanojou)

Cô ấy

 

3

かられ (karera) 

Họ

 

4

あのひと (ano hito)/ あのかた (ano kata)

Vị ấy, ngài ấy

 

 
4. Những hậu tố sử dụng sau tên

Thông thường, người Nhật sẽ sử dụng các hậu tố này sau tên để gọi tên người さん (san), ちゃん (chan),くん (kun), さま (sama), せんぱい (senpai), こうはい (kouhai), せんせい (sensei).

 
Xem chi tiết cách sử dụng các hậu tố trên ở bài viết "Cách gọi tên của người Nhật Bản

Tiếng Nhật xưng hô trong gia đình

1. Khi nói về thành viên trong gia đình mình
Con cái: Bố mẹ thường gọi con cái mình bằng cách gọi tên hoặc thêm chan/kun sau tên

 Bố: おとうさん (otousan), ちち (chichi)

Mẹ: おかあさん (okaasan), はは (haha)

Bố mẹ: りょうしん (ryoushin)

Ông: おじいさん (ojisan), おじいちゃん (ojiichan)

Bà: おばあさん (obaasan),  おばあちゃん (obaachan)

Cô, dì: おばさん (obasan),  おばちゃん (obachan)

Chú, bác: おじさん (ojisan), おじちゃん (ojichan)
 
Anh: あに (ani)

Chị: あね (ane)

Em gái: いもうと (imouto)

Em trai: おとうと (otouto)
2. Khi nói về thành viên trong gia đình người khác
Bố mẹ: りょうしん (ryoushin)

Con trai: むすこさん (musukosan)

Con gái: むすめさん (musumesan)

Anh: おにいいさん (oniisan)

Chị: おねえさん (oneesan)

Em gái: いもうとさん (imoutosan)

Em trai: おとうとさん (otoutosan)

 
Trên đây là các cách xưng hô trong tiếng Nhật thông dụng nhất hiện nay, hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ biết cách xưng hô phù hợp nhất trong giao tiếp hàng này với người Nhật. Chúc các bạn thành công!
 

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

HOTLINE: 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

HOTLINE

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
HOTLINE
HOTLINE
SĐT: 0979 171 312
Chia sẻ của người lao động
08687526..
Sang Nhật đã được gần 2 năm, đã cảm thấy bản thân...
09129213..
Năm 27 tuổi, do công việc xây dựng ở Việt Nam cực quá...
0983 473 3..
Hiện tại, mình đang tham gia đơn hàng xuất khẩu lao...

message Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang