Việc thể hiện tình yêu bằng những lời nói ngọt ngào sẽ giúp tình yêu thêm bền chặt, chính vì vậy hãy vận dụng ngay những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Nhật dưới đây để thể hiện tình cảm với người mình yêu thương nhé!
Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu
1. Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。- Ngạn ngữ của một nhà văn Pháp.
Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru.
2. Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.
毎日毎日、君の笑顔を見たい.
Mainichi mainichi, kimi no egao wo mitai.
3. Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.
私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。 - Ngạn ngữ của một tiểu thuyết gia Mỹ.
4. Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。- Ngạn ngữ của một nhà soạn kịch người Anh.
Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku.
5. Quá khứ bây giờ hay tương lai anh sẽ mãi mãi ở bên em.
過去でも現在でも将来でも君のそばにずっといる.
Kakodemo genzaidemo syouraidemo kiminosoba ni zutto iru.
6. Không có em anh chẳng là gì.
お前がいなきゃおれはだめ.
Omae ga inakya ore ha dame.
7. Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em”.
未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。- Ngạn ngữ của một nhà phân tích tâm lý xã hội học người Đức.
Mijuku na ai wa iu, ‘aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara‘ to. Seijuku shi ta ai wa iu, ‘kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara‘ to.
8. Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu. Nghĩa là trong tình yêu nếu có sự chia cách một thời gian ngắn sẽ khiến trái tim ta càng thêm rung động mãnh liệt. Nhưng nếu xa cách quá lâu thì con tim ấy sẽ nguội lạnh đi.
短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。- Ngạn ngữ của một nhà lãnh đạo Cách mạng Pháp thời kỳ đầu.
Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
9. Anh sẽ che chở cho em.
私は貴方が守る.
Watashi wa anata ga mamoru.
10. Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. Tức là mỗi lần cãi vã là chúng ta đã làm mới lại tình yêu.
恋人同士のけんかは、 恋の更新である。- Ngạn ngữ của một nhà sáng tác hài kịch La Mã.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.