+ Tài khoảng tiền gửi thường (Futsu yokin)
+ Tài khoản tiết kiệm thường (Tsujo choking): đây là một loại tài khoản bưu điện và có mức lãi suất cao hơn tài khoản tiền gửi thường
+ Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (Teiki yokin): có lãi suất cao hơn nhưng thường đòi hỏi thông báo khi rút tiền
+ Tài khoản vãng lai (Toza yokin): loại tài khoản này thường cung cấp tùy chọn sử dụng séc nhưng chủ yếu dành cho doanh nghiệp chứ không phải cá nhân
+ Tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ, tài khoản tiền gửi ngoại tệ có kỳ hạn (Gaika yokin, Gaika teiki yokin)
=>> Loại tài khoản được sử dụng nhiều nhất là tài khoản tiết kiệm thường và tài khoản tiền gửi thường.
+ Inkan (tùy từng ngân hàng) hoặc chữ ký
+ Giấy tờ tùy thân: có thể là thẻ căn cước, bằng lái xe của Nhật hay hộ chiếu đều được
+ Visa còn hiệu lực
+ Thẻ cư trú
+ Hóa đơn tiền điện thoại, điện, nước gốc
Sau khi có đầy đủ giấy tờ thì bạn có thể mở tài khoản ở bất cứ ngân hàng nào ở Nhật Bản. Bạn hãy tới trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng và làm những thủ tục sau:
1. Xuất trình hộ chiếu, thẻ cư trú (có thể nộp giấy chứng nhận tạm thời nếu chưa có thẻ đăng ký).
2. Đăng ký chữ ký (hoặc con dấu cá nhân nếu bạn có).
3. Nộp một khoản tiền đặt cọc vào tài khoản (ví dụ 100 yên).
Bạn sẽ nhận được ngay sổ tài khoản (bank-book) và một thẻ rút tiền (cash card, ATM card) sau chừng một tuần. Thẻ rút tiền cho phép bạn thực hiện các giao dịch rút tiền, nạp tiền, chuyển tiền, kiểm tra tình hình tài khoản… rất thuận tiện. Một số ngân hàng hiện nay cung cấp dịch vụ ngân hàng qua mạng. Bạn có thể đăng ký sử dụng dịch vụ này.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ giấy tờ đầy đủ ở mục III.
Bước 2: Đến ngân hàng đăng kí và lấy phiếu chờ
Phiếu chờ tại ngân hàng
Bước 3: Điền thông tin mở tài khoản theo mẫu:
Mẫu mở tài khoản ngân hàng tại Nhật Bản
(0) Loại tài khoản muốn mở
通常 (つうじょう) - 1: Tài khoản bình thường, có thể gửi/rút tiền bất cứ lúc nào.
貯蓄 (ちょちく) - 2: Tài khoản tiết kiệm, chỉ được rút tiền sau một khoản thời gian nhất định.
Thông thường đối với thực tập sinh đi xuất khẩu lao động Nhật Bản thì sẽ điền số 1
(1) Giới hạn tiền trữ trong tài khoản: Khi bạn trữ tiền trong tài khoản, tuy ít nhưng vẫn có lợi tức theo thời gian, vượt quá giới hạn này sẽ không được hưởng lợi tức. Phần này không quan trọng, viết đại khái 500000 vào là được. Con số này bạn có thể thay đổi bất cứ lúc nào.
(2) Tiền nạp lần đầu tiên: Bạn có thể nạp tiền ngay lúc tạo tài khoản, điền số tiền bạn muốn vào đây và trao số tiền đó cho nhân viên ngân hàng, nếu không muốn bạn có thể điền 0 Yên vào đây (tùy nơi, sẽ có nơi yêu cầu bạn nạp ít nhất 1000 yên vào tài khoản ngay lúc này nên hãy cầm theo 1 ít tiền cho chắc chắn).
(3) Số bưu điện (của địa chỉ nhà): Nếu bạn không rõ số bưu điện có thể đưa địa chỉ nhà cho nhân viên và nhờ tra cứu giùm.
(4) Số điện thoại liên lạc (chưa có thì có thể để trống).
(5) Địa chỉ: : Địa chỉ: đầy đủ bằng Kanji ở hai hàng dưới và phiên âm cách đọc (Hiragana) ở hàng trên.
(6) Họ tên của bạn: Điền tên theo tiếng anh ở hàng dưới và phiên âm ở hàng trên.
(7) Điền theo thứ tự "niên hiệu, năm, tháng, ngày" theo năm của Nhật
(8) Những lựa chọn đi kèm khi bạn tạo thẻ ATM. Nếu không rõ, bạn có thể điền theo thứ tự 1,9,9,9.
(9) Đóng dấu ( hoặc ký tên ) vào ô này.
(10) Không rõ có thể điền số 9.
(11) Giới tính: Nam số 1, nữ số 2.
(12) Mục đích sử dụng: Có thể điền 貯蓄(ちょちく).
Bước 4: Lập mật khẩu thẻ
Khi hoàn tất việc điền thông tin hồ sơ, bạn sẽ được nhân viên bưu điện cấp 1 chiếc máy để nhập mật khẩu bao gồm 4 số. Lưu ý, 4 số này không được trùng với ngày tháng năm sinh hay số điện thoại của bạn.
Mật khẩu này sẽ được sử dụng để khi bạn rút tiền, chuyển tiền ở cây ATM.
Bước 5: Chọn kiểu dáng thẻ ngân hàng
Bước 6 : Nhận thẻ và sổ ngân hàng
Hoàn tất thủ tục, bạn ra ghế ngồi chờ đợi khoảng 20 - 30 phút sẽ lấy được sổ ngân hàng. Còn thẻ ATM thì khoảng 7- 10 ngày sau sẽ được gửi về tận nhà cho bạn.
Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng tại Nhật Bản chi tiết
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
HOTLINE: 0979 171 312
HOTLINE
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại