Gia vị là là thứ thiết yếu không thể thiếu trong bữa cơm hàng ngày của tất cả các gia đình. Đặc biệt với tinh hoa văn hóa ẩm thực lâu đời nức tiếng như Nhật Bản thì hẳn là gia vị trong các món ăn nhiều vô kể. Vậy các bạn DHS, TTS đi Nhật có biết 17 loại gia vị ở Nhật không thể thiếu trong các món ăn là gì không? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!
17 loại gia vị Nhật Bản cơ bản nhất
① Dầu ăn
Dầu ăn tiếng Nhật gọi là 油(あぶら: abura)hay サラダ油(さらだゆ: sarada yu) và đây là hình minh họa một loại dầu ăn phổ biến. Các hãng khác nhau sẽ có hình dáng chai dầu khác nhau nhưng nhìn chung đều có dạng can trắng lộ dầu màu vàng như thế này.
Dầu ăn ở Nhật
Các loại dầu ăn cũng được để chung với nhau trong một khu ở siêu thị. Loại này dùng để chiên, xào và có thể làm cả dressing cho salad nên được gọi là salad oil.
② Muối ăn
Muối ăn ở Nhật
Muối ăn tiếng Nhật là 塩(しお)hay クッキングソルト (cooking salt). Trong ảnh là minh họa một loại muối ăn phổ biến.
Ở Nhật mình không thấy có bột canh như ở Việt Nam, chỉ có một số loại muối có pha thêm mì chính nhưng mình thường chỉ dùng muối ăn bình thường.
③ Đường
Các loại đường bên Nhật
Đường nói chung là 砂糖(さとう: satou)và đường cát được gọi là グラニュー糖 (guranyutou) vốn là từ xuất phát từ tiếng Anh “granulated sugar” hay đơn giản là 白砂糖 (shirosatou:đường trắng).
Đường và muối là 2 loại rất dễ bị nhầm lẫn nếu không đọc được tiếng Nhật.
④ Nước tương
Nước tương của Nhật
Nước tương là しょうゆ (shouyu). Mình hay dùng loại nước tương của Kikkoman như trong ảnh. Nước tương này dùng để chấm và làm cả gia vị nấu ăn luôn. Lưu ý là sau khi mở nắp thì nên bảo quản trong tủ lạnh.
Nước tương nếu bị đổi màu sẽ không ăn được nữa nên tốt nhất mua chai nhỏ, phù hợp với mình là được.
⑤ Giấm
Dấm ăn bên Nhật có nhiều loại
Giấm tiếng Nhật là 酢(す: su). Có hai loại phổ biến là giấm ngũ cốc: 穀物酢(こくもつす: kokumotsu su) và giấm gạo: 米酢(こめず: komezu). À, còn một loại giấm táo gọi là りんご酢 (ringo su).
Giấm làm sushi thì gọi là すし酢. Mình thì hay ăn giấm ngọt, gọi là 甘酢(amazu) vì nó tiện cho việc pha nước chấm chua ngọt.
⑥ Rượu mirin
Rượu mirin để nấu ăn
Mirin tiếng Nhật là みりん (trên chai thường ghi là 本みりん), là một loại rượu làm từ gạo, có vị hơi ngọt. Mirin dùng để nêm vào các món kho, rán để tạo độ bóng cho món ăn và giúp món ăn có độ ngọt tự nhiên mà không cần phải thêm đường.
⑦ Miso
Miso (みそ) là một phần không thể thiếu trong món ăn Nhật. Miso làm từ đâụ nành lên men,là gia vị chính cho các món canh truyền thống của Nhật như canh miso shiru (canh miso rongbiển), tonjiru (canh thịt lợn) hay làm nước dùng cho mì ramen.
Miso là gia vị không thể thiếu trong các loại canh
Một số món thịt xào cũng dùng miso để nêm cho vị thêm đậm đà. Mình chủ yếu dùng miso màu vàng nhạt, thỉnh thoảng dùng miso đỏ để nấu canh sò thôi.
⑧ Hạt tiêu
Hạt tiêu
Hạt tiêu tiếng Nhật là こしょう/ コショー, thường hay được đựng trong các lọ nhỏ goi là テーブルこしょう. Một số lọ hạt tiêu có ghi bên ngoài là ブラックペッパー (black pepper: tiêu đen)
⑨ Dầu vừng/ dầu mè
Dầu vừng, dầu mè
Dầu vừng/ dầu mè là ごま油 (goma abura). Dầu này dùng để xào các món thịt tạo hương vị thơm của vừng rất ngon. Mình đặc biệt thích dùng dầu mè cho món thịt lợn xào kim chi.
⑩ Dầu olive
Dầu Olive
Dầu olive là オリーブオイル. Loại phổ biến ở các siêu thị là loại như trong hình. Bạn có thể tìm thấy dầu olive này ở khu bán các loại dầu ăn. Đây cũng là dầu olive dùng để dưỡng da hay mát xa được luôn đó :)
⑪ Rượu nấu ăn
Rượu nấu ăn
Rượu nấu ăn là 料理酒(りょうりしゅ: ryouri shu), thường cho vào các món canh hoặc ướp thịt/ cá để khử mùi tanh, làm thức ăn mềm hơn và tăng hương vị cho món ăn.
⑫ Bơ và bơ nhạt
Bơ và bơ nhạt
Bơ thường (có muối) là バター (bataa) và bơ nhạt là 無塩バター (muen bataa) hay 食塩不使 用バター (shokuen fushiyo bataa)
⑬ Sốt ớt và ớt khô
Sốt ớt
豆板醤 (toubanjan) là một loại sốt làm từ ớt và đậu nành, có vị ngọt, mặn và cay, dùng để ướp các món thịt hay để nấu món kiểu Tàu. Ớt đỏ tiếng Nhật là 赤唐辛子 (aka tougarashi) nhưng ở siêu thị Nhật thường khó tìm thấy ớt tươi. Khi cần dùng ớt làm gia vị cho món ăn gì các bạn có thể dùng loại ớt khô đã thái nhỏ hoặc ớt bột.
⑭ Yuzukoshou
Sa tế chanh
Yuzukoshou (ゆずこしょう) là một loại giống như sa tế, được làm từ ớt, vỏ chanh/bưởi và muối, dùng để ăn kèm với mì udon, sashimi hay với lẩu đều rất ngon.
⑮ Ponzu
Ponzu
Ponzu (ポン酢) là một loại giấm làm từ trái cây cùng họ với cam. có vị chua thanh. Ponzu shoyu (ポン酢しょうゆ) là nước tương pha với ponzu thường dùng để chấm đậu phụ, làm dressing cho salad rong biển, ăn kèm gỏi cá sashimi hoặc làm nước chấm lẩu Shabu Shabu.
⑯ Dầu hào
Dầu hào
Dầu hào tiếng Nhật là オイスターソース (vốn là từ tiếng Anh oyster sauce). Trong ảnh là loại mình hay dùng để thêm vào các món xào hoặc làm sốt.
⑰ Bột nêm thịt gà
Bột nêm thịt gà
Bột này giống như hạt nêm ở Việt Nam, dùng để nêm vào các món canh tạo vị ngọt, tiếng Nhật gọi là がらスープ (gara suupu). Bột này có loại của Tàu và của Ajinomoto. Khuyến cáo nên dùng đồ của Nhật cho an toàn các bạn nhé!
Trên đây là tổng hợp 17 loại gia vị cơ bản tại Nhật. Theo mình thấy ở Việt Nam chỉ cần 4 gia vị cơ bản là muối, mắm, mì chính, đường là nấu được rồi. Nhìn sang gia vị bên Nhật mà choáng nhẹ.
Chúc các bạn ngon miệng …
Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết dưới đây:
>>> Ngon tuyệt cú mèo với 15 món ăn MANG HƠI THỞ mùa đông Nhật Bản
>>> Mirin là gì? Bí quyết đặc biệt tạo nên hương vị hoàn hảo cho món ăn
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.