手伝ってください。 (Tetsudatte kudasai.) : Hãy cứu tôi với.
助けて : tasukete : Cứu!
警察! (Keisatsu!) : Cảnh sát ơi!
けがをしました。Kega o shimashita : Tôi bị thương rồi
医者を呼んでください。Isha o yonde kudasai : Xin hãy gọi bác sĩ cho tôi.
一番近い警察署はどこですか . Ichiban chikai keisatsusho wa dokodesuka : Đồn cảnh sát gần nhất ở đâu?
…..大使館はどこですか …taishikan wa doko desuka : Đại sứ quán…. ở đâu?
救急車を呼んで . kyuukyuusha wo yonde : Làm ơn gọi xe cứu thương!
助けてくれませんか/手伝ってくれませんか . tasuketekuremasenka/ tetsudattekuremasenka : Làm ơn giúp tôi được không?
Gặp những trường hợp như hỏa hoạn, tai nạn,… thì bạn hãy gọi ngay 119 đển được trợ giúp nhé!
Khi nhân viên tổng đài 199 hỏi:
どうしましたか ( Dou shimashita ka?): Có chuyện gì vậy?
Thì bạn có thể trả lời:
交通事故です。(Koutsuu jiko desu) : Ở đây xảy ra tai nạn
意識不明です。(Ishiki fumei desu) : Có người bất tỉnh rồi
出血です。(Shukketsu desu) : Có người bị chảy máu/ bị thương
じしんだ(jishin da): Có động đất
つなみだ(tsunami da) : Có sóng thần
こうずいだ(kouzui da) : Có lũ lụt
たいへんだ(taihen da): Có chuyện xấu xảy ra
けがです。(Kega desu) : Tôi bị thương rồi
胸が苦しいです。(Mune ga kurushii desu) : Tôi bị khó thở
高熱です。(Kounetsu desu) : Tôi bị sốt cao
Sau đó bạn hãy đọc địa chỉ nơi bạn gặp nạn
Aともします。(A to moshimasu) : Tôi tên là A
住所は…です。(Juusho ha… desu) : Địa chỉ: của tôi là
Trường hợp bạn không có điện thoại thì bạn có thể nhờ người đi đường giúp đỡ
救急車を呼んでください。(Kyuukyuusha wo yonde kudasai) : Làm ơn gọi giúp tôi xe cứu thương
警察を呼んでください。(Keisatsu wo yonde kudasai) : Làm ơn gọi giúp tôi cảnh sát
泥棒 (Dorobou) : Trộm/Cướp
止まれ.( Tomare) : Dừng lại !
私は強盗に遭いました . (Watashi wa goutou ni aimashita) : Tôi bị trấn lột
カメラを失くしました . (Kamera wo nakushimashita) : Tôi bị mất máy ảnh
私の鞄が盗まれました. (Watashi no kaban ga nusumaremashita) : Túi của tôi đã bị ăn cắp.
行方不明者を届け出る (yukuefumeisha wo todokedesu) Báo án người mất tích
私の子供が行方不明です (wtashino kodomo ga yukuefumei desu) Con tôi đã mất tích
私の妻が行方不明です (watashino tsuma ga yukuefumei desu) Vợ tôi bị mất tích
私の夫が行方不明です (watashino otto ga yukuefumei desu) Chồng tôi bị mất tích Michini mayotteirunode
道に迷っているので助けてください .( tasuketekudasai) : Tôi bị lạc, làm ơn giúp!
Cấp cứu, cứu hỏa [119]
Cảnh sát [110]
Tai nạn hàng hải [118]
Số điện thoại khẩn cấp trên đường phố [#9910]
Trên đây là các mẫu câu tiếng Nhật dùng trong các trường hợp khẩn cấp cụ thể mà bạn nào đang học tập và làm việc ở Nhật đều phải biết. Mong rằng bài viết này đã cung cấp các thông tin hữu ích cho các bạn
Chúc may mắn!
Các bạn có thể đọc thêm các bài viết dưới đây:
>>> Những mẫu câu hỏi đường và chỉ đường bằng tiếng Nhật
>>> 4 số điện thoại khẩn cấp tại Nhật Bản TTS nên biết
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
HOTLINE: 0979 171 312
HOTLINE
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại