Nhật Bản nổi tiếng là nước có nền nông nghiệp tiên tiến nhất trên thế giới. Với việc áp dụng các khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp là lý do khiến đất nước chỉ với 3% lao động Nhật Bản đã đủ sức cung cấp lương thực cho hơn 127 triệu dân và còn có thể xuất khẩu sang các nước xung quanh là một con số ấn tượng với bất cứ quốc gia nào.
Ngành Nghề | Độ Tuổi | Giới Tính | Thu Nhập | Tỉnh Làm Việc |
Chăn nuôi bò sữa | 18-35 | Nữ | 140.720 Yên | Hokkaido |
Trồng dâu tây | 19-34 | Nữ | 134.450 Yên | Tochigi |
Nông nghiệp | 20-34 | Nam/Nữ | 133.720 Yên | Hokkaido |
Chăn nuôi gà | 19-35 | Nữ | 138.000 Yên | Hiroshima |
Chăn nuôi trang trại | 19-35 | Nam/Nữ | 138.000 Yên | Hokkaido |
Trồng thu hoạch cà chua | 20-34 | Nữ | 137.320 Yên | Chiba |
Trồng Nấm | 19-34 | Nam/Nữ | 135.000 Yên | Tokyo |
Vắt sữa bò | 19-34 | Nữ | 134.000 Yên | Aichi |
Thua hoạch trồng dưa | 19-33 | Nam | 140.220 Yên | Hokkaido |
Nông nghiệp | 20-35 | Nam/Nữ | 139.720 Yên | Kagawa |
Trồng rau trong nhà kính | 19-30 | Nam/Nữ | 133.000 Yên | Kagoshima |
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì về chương trình XKLĐ Nhật Bản, vui lòng để lại số điện thoại để được cán bộ tư vấn gọi lại tư vấn hỗ trợ.
STT | 1. Ngành nông nghiệp | Nghề được chọn | |
1 | 1 | Nông nghiệp trồng trọt | Nghề trồng, thu hoạch rau quả trong nhà kính |
2 | Làm ruộng / Trồng rau | ||
Trồng cây ăn quả | |||
2 | 3 | Nông nghiệp chăn nuôi | Nuôi lợn |
4 | Nuôi gà | ||
5 | Làm bơ sữa | ||
6 |
Giới tính: Nam/nữ.
Độ tuổi: 19 - 33.
Bằng cấp: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
Ngoại hình: + Nam cao từ 165cm trở lên nặng 45kg trở lên.
+ Nữ cao 150cm trở lên và nặng 40kg trở lên.
Yêu cầu về mắt: Thị lực tốt từ 8/10, không mù màu, thuận tay phải.
Yêu cầu sức khỏe: Sức khỏe tốt, không mắc những bệnh bị cấm đi XKLĐ Nhật Bản
Yêu cầu kinh nghiệm: Ưu tiên người lao động có kinh nghiệm tay nghề trong ngành nông nghiệp.
Các ứng viên tham gia đơn hàng nông nghiệp XKLĐ Nhật Bản thông thường sẽ phải trải qua 3 nôi dung thi, bao gồm:
- Test IQ.
- Thi thể lực.
- Phỏng vấn trực tiếp với xí nghiệp Nhật Bản.
Những ứng viên có thành tích tốt nhất sẽ được xí nghiệp Nhật Bản lựa chọn.
- Làm việc 8h/ngày.
- Các ngày nghỉ theo luật lao động Nhật Bản.
- Làm tăng ca thêm giờ hay làm vào các ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ sẽ được tính thêm thu nhật làm tăng ca theo quy chế.
Xem ngay "Cách tính tiền lương tăng ca, làm thêm giờ khi đi XKLĐ Nhật Bản năm 2023"
- Được cung ứng đầy đủ các vật dụng bảo hộ lao động liên quan đến công việc.
- Được hưởng đầy đủ các chính sách y tế, bảo hiểm theo đúng luật pháp Nhật Bản.
- Xuất khẩu lao động ngành nông nghiệp hiện đang là 1 trong số các hoạt động được chính phủ của cả hai nước khuyến khích và hỗ trợ tác động rất nhiều dẫn đến mức chi phí đi xuất khẩu lao động ngành này cực kỳ thấp.- Việc làm làm nông nghiệp không quá xa lạ với đa phần những người lao động Việt Nam vì Việt Nam là nước thuần về nông nghiệp
- Các đơn hàng thường tuyển chọn nhiều lao động nên tỷ lên trúng tuyển cũng khá cao.
- Việc làm an toàn, không độc hại cho người lao động. Nông nghiệp Nhật Bản hầu như không dùng hóa chất trong nuôi trồng như tại Việt Nam mà hoàn toàn bằng các công nghệ sạch.
- Nhiều đơn hàng làm việc trong nhà kính không ảnh hưởng nhiều lắm do vấn đề thời tiết.
- Việc làm không nặng nhọc như xây dựng, cơ khí hay thủy sản. Cũng không áp lực về thời gian và căng thẳng như dệt may.
- Vì là nước có khoa học kỹ thuật tiên tiến, sử dụng những máy móc hiện đại trong ngành nông nghiệp nên người lao động cũng không phải dùng quá nhiều sức khỏe, thể lực.
- Mức lương không cao so với các ngành nghề khác.
- Công việc đòi hỏi tính kỷ cương và tuân thủ các quy định chặt chẽ trong sản xuất nông nghiệp.
- Phải có khả năng đánh giá nông phẩm bằng mắt tốt.
- Yêu cầu tính tự giác cao trong khi làm việc.
- Số lượng công việc trong ngành nông nghiệp rất ít nên không có nhiều chọn lựa cho người lao động Việt Nam.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
HOTLINE: 0979 171 312
HOTLINE
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại