QUÊ MỘT CỤC nếu chưa biết cách rút tiền tại ATM khi sống ở Nhật!
12/09/2018
Nếu đã sinh sống và làm việc ở Nhật thì các bạn các bạn không thể KHÔNG BIẾT cách rút tiền tại ATM. Hôm nay, chúng tôi sẽ giúp các bạn “không bị quê” khi sử dụng máy ATM ở Nhật. Các bạn chú ý nhé!
Cách rút tiền tại cây ATM khi sống ở Nhật
1. Một vài nét lưu ý về máy ATM tại Nhật
Các cây ATM của Nhật thường được đặt tại các cửa hàng tiện lợi, các bưu điện, ga tàu ngầm, siêu thị,… Do đó nếu muốn tìm cây rút tiền thì các bạn có thể đến các địa điểm này nhé!
Ngôn ngữ hiển thị trên máy ATM tại Nhật thường là tiếng Anh nhưng đôi khi có nhiều máy là tiếng Nhật với các từ Kanji rất khó nhìn.
Cây ATM phổ biến ở Nhật là ATM ở bưu điện và ATM của ngân hàng Seven Bank có giao diện bằng tiếng Anh và thậm chí có máy bằng tiếng Việt dễ dàng cho các bạn sử dụng.
2. Nên sử dụng ngân hàng nào khi sinh sống và làm việc ở Nhật Bản?
ATM của ngân hàng bưu điện
Đại đa số DHS, TTS sang Nhật đêù lựa chọn sử dụng ngân hàng Yochu – ngân hàng bưu điện bởi vì sự tiện ích mà ngân hàng này mang lại.
- Số lượng máy ATM nhiều: do là ngân hàng thuộc bưu điện nên số lượng cây ATM của ngân hàng này khá lớn, phân bỏ đều nên thuận tiện cho người dùng sử dụng khi cần thiết.
- Chính sách ưu đãi: Yucho có nhiều chính sách tốt cho người sử dụng, không phân biệt người nước ngoài
3. Từ vựng từ Nhật phải biết khi rút tiền tại ATM ở Nhật
1. お引出し(おひきだし): rút tiền
2. お預入れ(おあずけいれ): cho tiền vào tài khoản
3. 残高照会(ざんだかしょうかい): kiểm tra số dư tài khoản
4. お振込み(おふりこみ)/ ご送金(ごそうきん): chuyển khoản
5. 通帳記入(つうちょうきにゅう)/ 記帳(きちょう): cập nhật sổ tài khoản (đưa sổ tk vào máy, máy sẽ in ra những giao dịch đã diễn ra từ trước đến giờ)
6. 口座(こうざ): tài khoản
7. キャッシュカード: thẻ tiền mặt (thẻ ATM)
8. 現金(げんきん): tiền mặt
9. 他行口座(たぎょうこうざ): tài khoản thuộc ngân hàng khác
Bạn đã biết từ vựng khi rút tiền tại ATM ở Nhật ?
10. ご送金先 (ごそうきんさき): người nhận chuyển khoản từ mình
11. ご送金先金融機関(ごそうきんさききんゆうきかん): Tên ngân hàng nhận chuyển khoản từ mình
12. 支店名(してんめい): tên chi nhánh
13. 預金種目(よきんしゅもく): loại hình tiền gửi
14. 普通預金(ふつうよきん): tiền gửi thông thường (để trả lời cho loại hình tiền gửi ở số ⑪)
15. 口座番号(こうざばんごう): số tài khoản
16. 暗証番号(あんしょうばんごう): số pin
17. 金額(きんがく): khoản tiền
18. 手数料(てすうりょう): phí dịch vụ
19. 確認(かくにん): xác nhận
20. 両替(りょうがえ): đổi tiền (ngoại tệ)
21. お札(さつ)/ 紙幣(しへい): tiền giấy
4. Học cách rút tiền tại ATM để không bị QUÊ khi sinh sống ở Nhật
Cách rút tiền tại cây rút tiền tại ATM ngân hàng bưu điện Yucho
Bước 1: Nhét thẻ của bạn theo dúng chiều mũi tên vào khe.
Bước 2: Chọn ngôn ngữ hiển thị mà bạn mông muốn
Ở đây có nhiều ngôn ngữ bao gồm:
Tiếng Nhật
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Tiếng Pháp
Tiếng Hàn
Tiếng Indonesia
……
Bạn hãy chọn tiếng Việt nếu có Bước 3: Chọn loại hình giao dịch mà bạn mong muốn - Rút tiền (Withdrawl) - Xem thông tin tài khoản ( Balance Inquiry)
Bước 4: Kiểm tra thông tin lại thông tin giao dịch và ấn xác nhận nhé!
Bước 5: Chọn loại tài khoản bạn đang dùng, nếu không biết bạn có thể bỏ qua
Bước 6: Nhập số pin
Bước 7: Nhập số tiền mà bạn muốn rút
Bước 8: Xác nhận một lần nữa khi chắc chắn đúng số tiền bạn muốn rút.
Bước 9: Chờ máy xử lý giao dịch
Bước 10: Rút tiền và lấy lại thẻ.
5. Kiểm tra số dư trong tài khoản
Tại bước thứ ba, bạn không chọn rút tiền mà chọn vào mục xem thông tin tài khoản sau đó chọn mục xem số dư tài khoản 残高照会.
Tiếp theo bạn nhập mật mã vào ô phía dưới nhé
Đợi chờ một lúc để máy ATM xử lý thông tin.
Ngoài số dư tài khoản (残高-Zandaka), thì bên dưới sẽ hiện số lần được phép chuyển khoản miễn phí cùng ngân hàng bưu điện đấy, các bạn chú ý nhé!
Nếu bạn muốn máy in xác nhận số dư thì ấn nút màu xanh (発行する- Phát hành)không thì chọn nút màu cam (発行しない-Không phát hành).
Trên đây mình đã chỉ cho các bạn cách rút tiền và xem số dư tài khoản khi sử dụng cây ATM Yochu. Mong rằng bài viết hữu ích với các bạn. Chúc các bạn thành công!
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.