1. お先に (osaki ni): Tôi về trước đây.
Thường dùng trong bối cảnh công việc, cách nói này là một lời xin phép ra về trước.
Bạn có thể nói lịch sự đầy đủ là お先に失礼します – Osakini shitsurei shimasu khi bạn rời khỏi văn phòng để chào tạm biệt những đồng nghiệp còn ở lại. Khi đó bạn sẽ được nghe đáp lại ごくろうさまでした – Gokurousama deshita (hay おつかれさまでした - Otsukaresama deshita) - nghĩa là “Xin cảm ơn, vất vả cho bạn quá!”.
2. お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu): Tôi xin phép về trước.
3. お疲れ様でした.お先に失礼しま(otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu.): Tôi xin phép về trước.
Nếu xét trên ngữ nghĩa thì Shitsurei shimasu là lời xin lỗi, xét trên ngữ cảnh đây là cách nói tạm biệt gián tiếp “Xin thất lễ, tôi xin phép đi/về”.
Đây là một cách nói lịch sự được sử dụng trong bối cảnh công ty, buổi họp hành mà khi bạn cần phải rời đi. Nếu bạn là người rời đi trước thì có thể nói お先に失礼します – Osakini shitsurei shimasu – Tôi xin phép ra về trước.
4. お疲れ様でした(otsukare sama deshita): Cám ơn anh/chị nhé.
5. ご苦労様でした (go-kurou sama deshita): Anh/chị đã vất vả quá.
6. ご苦労さん(go-kurou san): Cám ơn nhé.
7. お疲れ様でした(otsukare-sama deshita): Chào anh/chị.
8. お疲れさん(o-tsukare san): Chào nhé.
9. さようなら( sayounara): Tạm biệt.
Đây là lời chào đầu tiên mà người học tiếng Nhật được dạy và là lời chào tạm biệt căn bản nhất. Tuy nhiên trong thực tế, người lớn hầu như không sử dụng câu này trong bối cảnh đời sống thông thường.
Bạn nhất định phải xem Hướng dẫn cách nói giờ, hỏi giờ trong tiếng Nhật
10. ではまた ( dewamata): Hẹn gặp lại.
Đây là cách nói thông thường mà bạn bè thường dùng để chào tạm biệt nhau.
Một số cách biến đổi mang ý nghĩa tương tự :
また来週 (mata raishuu): Tuần tới gặp lại nhé!
またあした (mata ashita): Ngày mai gặp lại nhé!
じゃまた .
いずれまた.
11. また あした (mata ashita): Hẹn gặp lại ngày mai.
12. じゃ また ( ja mata): Chào nhé.
13. バイバイ (baibai): Chào tạm biệt.
Nhiều người trẻ rất hay chào tạm biệt nhau theo cách này, đặc biệt là trẻ con. Những người trẻ cũng thường sử dụng đơn giản như là じゃ hoặc là じゃね để tạm biệt nhau.
14. 行ってきます (ittekimasu): Tôi đi đây.
Đây như một lời thông báo, tôi đi và sẽ về lại, được dùng khi bạn rời khỏi nhà hoặc dùng trong công việc khi bạn có việc cần tạm thời rời khỏi văn phòng.
15. お大事に (odaijini): Giữ gìn sức khỏe nhé!
Đây là lời chào tạm biệt được sử dụng khi bạn đi thăm người ốm nào đó, dịch nghĩa thì nó có nghĩa là “Giữ gìn nhé!” hay “Giữ gìn sức khoẻ nhé!”.
16. いってらっしゃい (itterasshai): Đi cẩn thận nhé.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
HOTLINE: 0979 171 312
HOTLINE
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại