Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -HOTLINE: 0979 171 312

Hướng dẫn TTS cách đọc bảng tổng kết thu nhập và thuế

20/12/2021
Vào cuối năm, TTS sẽ được nhận bảng tổng kết và thuế từ bộ phận hành chính của công ty. Bảng tổng kết này sẽ cho bạn thấy toàn bộ số tiền thu nhập trong năm của bạn, số tiền thuế bạn được khấu trừ, số tiền thuế bạn đã nộp, số tiền bảo hiểm bạn đã đóng, …Tuy vậy, do có rất nhiều từ ngữ chuyên môn nên không phải ai cũng biết cách xem và hiểu hết ý nghĩa của những mục ghi trong này. Các bạn theo dõi nhé!

Hướng dẫn TTS cách đọc bảng tổng kết thu nhập và thuế

Hướng dẫn cách đọc bảng tổng thu nhập và thuế trong năm 
 
1. 支払金額: Tổng thu nhập trong năm

Mục đầu tiên chúng ta cần check là 支払金額(しはらうきんがく). Đây là tổng thu nhập là đối tượng bị đánh thuế trong năm của bạn.
Hướng dẫn TTS cách đọc bảng tổng kết thu nhập và thuế
Tổng kết thu nhập trong năm 

 
Bao gồm toàn bộ các khoản tiền bạn nhận được hàng tháng: lương, tiền làm thêm giờ, tiền trợ cấp nhà ở, tiền thưởng cuối năm(bonus),..
Chú ý: Tiền đi lại(通勤手当, cách đọc: つうきんてあて) là khoản thu nhập không chịu thuế, nên không được tính trong tổng này.

2. 給与所得控除後の金額: Số tiền còn lại sau khi đã bớt phần giảm trừ chi phí để nhận lương

 Phần này liên quan tới cách tính để tính ra số tiền bị đánh thuế, nên sẽ có đôi chút khó hiểu.


 Phần giảm trừ chi phí là số tiền mà bạn đã bỏ ra để chi cho công việc nên sẽ không bị tính thuế phần đó.

 Số tiền trong cột này bằng số tiền ở cột 1 trừ đi phần giảm trừ chi phí để nhận lương (給与所得控除額)
 
Hướng dẫn TTS cách đọc bảng tổng kết thu nhập và thuế

Tương tự như để kinh doanh một cửa hàng và có lãi, người ta phải bỏ tiền ra thuê địa điểm, trả tiền điện, nước vận hành hàng tháng,…thì người đi làm thuê cũng cần phải đầu tư những chi phí nhất định để có thể đi làm tại công sở và nhận được lương(ví dụ như mua cặp, mua quần áo công sở, tiền giặt là,…và rất nhiều chi phí vô hình khác).

 Vì vậy, không phải toàn bộ phần tiền ở cột 1 đều bị đánh thuế (nhân với thuế suất để tính ra tiền thuế), mà phần chi phí này sẽ được khấu trừ bớt dưới tên gọi 給与所得控除額(きゅうよしょとくこうじょがく).

3. 所得控除の額の合計額: Tổng số tiền giảm trừ khác

Ngoài số tiền được giảm trừ trước khi đánh thuế ở mục 2, còn một một số khoản chi phí phát sinh khác trong năm cũng là đối tượng giảm trừ trước khi tính thuế. Những khoản này được gọi là 「所得控除の額の合計額」(cách đọc: しょとくこうじょのがくのごうけいがく, tạm dịch: tổng số tiền giảm trừ khác)
Hướng dẫn TTS cách đọc bảng tổng kết thu nhập và thuế

  Đây là tổng của những khoản tiền là đối tượng giảm trừ trước thuế sau đây:

「生命保険料の控除額」(せいめいほけんりょうのこうじょがく): Khoản khấu trừ vì đóng tiền bảo hiểm nhân thọ

「地震保険料の控除額」(じしんほけんりょうのこうじょがく): Khoản khấu trừ vì đóng bảo hiểm động đất

「配偶者控除」(はいぐしゃこうじょがく): Khoản khấu trừ cho vợ (nếu vợ ko đi làm hoặc có thu nhập dưới 103 man/năm)

「配偶者特別控除」(はいぐしゃとくべつこうじょがく): Khoản khấu trừ đặc biệt cho vợ/chồng (nếu vợ đi làm nhưng có thu nhập trên 103 man và dưới 160 man thì sẽ được khấu trừ 1 phần ít hơn mức ở trên theo từng nấc thu nhập)

「扶養控除」(ふようこうじょ): Khi bạn có người phụ thuộc về kinh tế như bố mẹ, vợ, con,… thì bạn sẽ được khấu trừ 1 khoản thu nhập chịu thuế.

Tham khảo thêm: GIẢM THUẾ cho người đi làm ở Nhật chỉ cần bạn CHỨNG MINH được.... 

「基礎控除」(きそこうじょ): Khoản khấu trừ cơ bản. Thông thường, khoản khấy trừ cơ bản là 38 man được khấu trừ khi tính thuế

Các khoản khấu trừ mà lao động việt thường được khấu trừ là: 配偶者控除, 配偶者特別控除, 扶養控除 và 基礎控除.

Và phần thu nhập còn lại sau phép tính: (2) − (3) sẽ là phần thu nhập chịu thuế.

Trong ví dụ này, là (2)2,605,600円-(3)401,000円=2,204,000円


4.源泉徴収税額: Tổng số tiền thuế đã nộp
Hướng dẫn TTS cách đọc bảng tổng kết thu nhập và thuế
Mục 4 này là tổng số thuế mà bạn đã nộp trong năm vừa qua. Đây là kết quả tính dựa trên việc nhân thuế suất với số thu nhập chịu thuế mà ta đã tính ở các mục từ 1 ~ 3 ở trên.    

Thuế suất sẽ ở mức từ 0%~40% tuỳ vào giá trị phần thu nhập chịu thuế của bạn.

5. 社会保険料等の金額: Tổng số tiền bảo hiểm đã đóng
Hướng dẫn TTS cách đọc bảng tổng kết thu nhập và thuế
Đây là tổng số tiền bảo hiểm xã hội 社会保険料(しゃかいほけんりょう)bạn đã trả trong năm vừa qua. 社会保険料 bao gồm「健康保険料」(bảo hiểm sức khoẻ)、「厚生年金保険料」(bảo hiểm phúc lợi hưu trí) và,「雇用保険料」(bảo hiểm lao động). Tổng của các khoản bảo hiểm này là tổng số tiền bảo hiểm xã hội bạn phải nộp trong 1 năm.

Để biết chi tiết về các loại bảo hiểm phải đóng ở Nhật, các bạn hãy tham khảo bài viết:
>>>  4 loại bảo hiểm phải đóng khi đi làm việc ở Nhật Bản 

Bạn có thể kiểm tra lại bằng cách cộng tổng số tiền này trên bảng lương 12 tháng, xem có khớp với số tiền ghi ở mục 5 của phiếu này không nhé.

Trê đây chúng tôi vừa hướng dẫn các bạn cách đọc bảng  tổng kết lương cuối năm và tính thuế. Mong rằng bài viết thực sự hữu ích đến các bạn. Chúc thành công!

Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết dưới đây:


>>> Cách đọc bảng lương và các khoản khấu trừ ở Nhật 
 

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

HOTLINE: 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

HOTLINE

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
HOTLINE
HOTLINE
SĐT: 0979 171 312
Chia sẻ của người lao động
08687526..
Sang Nhật đã được gần 2 năm, đã cảm thấy bản thân...
09129213..
Năm 27 tuổi, do công việc xây dựng ở Việt Nam cực quá...
0983 473 3..
Hiện tại, mình đang tham gia đơn hàng xuất khẩu lao...

message Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang