Đang thực hiện
Tìm kiếm
 
>>> Hỗ trợ trực tuyến 24/7 Call, Zalo, FB: -HOTLINE: 0979 171 312

Học tiếng Nhật giao tiếp trong công việc KHÔNG BAO GIỜ LÀ THỪA!

24/08/2018
Giao tiếp thông thạo là đích đến của tất cả những người học tiếng Nhật. Lý do vì yêu thích, vì du học, đi làm,… thì tất cả là để phục vụ công việc trong tương lai. Do đó bộ từ vựng học tiếng Nhật giao tiếp trong công việc sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!



Đi làm sợ nhất là chủ dạy không biết để công việc trì trệ... 
 
1. Một số từ vựng thông dụng tiếng Nhật trong giao tiếp công việc

1. 仕事(shigoto): công việc

2. 求人 (kyuujin): tuyển người

3. 就職 (shuushoku): làm việc

4. 募集 ( boshuu): tuyển dụng

5. 急募 (kyuubo): tuyển người gấp

6. 応募 (oubo): đăng kí, ứng tuyển

7. 履歴書 (rirekisho): đơn xin việc

8. 採用 (saiyoo): sử dụng

9. 雇う (yatou): làm thuê

10. 入社(nyuusha): vào công ty làm việc

 

Từ vựng tiếng Nhật giao tiếp trong công việc -hình 1 

 
11. 新社(shinsha): người mới

12. 条件(jouken): điều kiện

13. 給与 (kyuuyo): lương

14. 給料 (kyuuryou):lương

15. 月給 (gettsukyuu): lương theo tháng

16. 時給 (jikyuu): lương theo giờ

17. アルバイト(arubaito) làm thêm

18. 副業 (fukugyo) nghề phụ, việc làm thêm

19. 正業 (seigyou) nghề chính

20. 交通費 (kootsuuhi): phí đi lại

 
Từ vựng tiếng Nhật giao tiếp trong công việc -hình 2
 
21. 手当て(teate): trợ cấp

22. 支給(shikyuu): trả lương

23. 収入 (shuunyuu): thu nhập

24. 能力(nouryoku): năng lực

25. 問わない (towanai): không vấn đề

26. フリーター: freetime: bán thời gian

27. 夜勤 (yakin): làm đêm

28. 退職 ( taishoku): nghỉ việc

29. 転勤 (tenkin): chuyển việc

30. 失業(shitsugyou): thất nghiệp

 


Từ vựng tiếng Nhật giao tiếp trong công việc - hình 3

 
2. Xưng hô trong công ty thế nào cho đúng?

- Về mình : わたし、わたくしmà không được xưng là おれ、ぼく、あたし(Nếu xưng là chúng tôi thì phải dùng わたしども)

-  Tại công ty thường gọi bằng họ + chức vụ(đối với người Nhật)
Ví dụ: Matsumoto manager 

- Ngoài ra đối với khách hàng : tên + 様 (sama) , hoặc là tên + 殿 (dono). 

- Đối với người không giữ chức vụ thì gọi bằng ~+さん(~くんđối với con trai ít tuổi hơn) 

-  Khi xưng hô về công ty mình thì dùng: 当社(とうしゃ)、わが社、nếu gọi công ty bạn thì dùng そちら様、こちら様、御社(おんしゃ) .

- Tuyệt đối không được gắn chữ さん vào chức danh, điều đó biểu thị sự bất lịch sự.

3. Một số mẫu câu dùng trong giao tiếp công việc PHẢI BIẾT!

 


Đến công ty biết chào hỏi mọi người như thế nào? 

* Khi đến công ty
- Khi bước vào công ty: おはようございます!(Ohayo gozaimasu) : Chào hỏi

- Đây là lời chào mặc định khi bạn bước vào công ty dù khi đó đã trưa hay chiều, thậm chí là tối. Nghĩa là “ohaiyo gozaimasu” là cái chào khi lần đầu gặp nhau trong ngày, chứ không hẳn là chào mình buổi sáng.

* Khi ăn uống


- Trước khi dùng cơm : いただきます!- Itadakimasu = Lời xin phép ăn, như “Tôi ăn đây”.

- Sau khi kết thúc bữa ăn

+ ご馳走様でした – Go-chisou sama deshita = Cám ăn vì bữa ăn ngon

+ Ở đây 馳走 chisou (TRÌ TẨU) nghĩa là chạy đi chạy lại một cách rất bận rộn, chỉ người làm bếp tất tả chuẩn bị bữa ăn ngon đãi khách.
Do đó ご馳走様 go-chisou-sama là cách gọi lịch sự của người “chạy bếp” như thế. Nói theo nghĩa đen thì là “Cám ơn anh đã chạy bếp để tôi có bữa ăn ngon”.


* Khi ra về:

– Khi ra về khỏi công ty ta nói : お先に (osaki ni) : Tôi về trước đây.
Hoặc:  お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu) : Tôi xin phép về trước (Nghĩa đen: Tôi thất lễ trước).
Hoặc dài dòng hơn thì là: 「お疲れ様でした.お先に失礼しま.(otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu).

– Khi họ ra về bạn sẽ chào: お疲れ様でした (otsukare-sama deshita) : Chào anh/chị (Nghĩa đen: Anh/chị đã mệt rồi)

– Nếu là đồng nghiệp thì có thể chào kiểu:お疲れさん!(o-tsukare san!) : Chào nhé.

– Khi cám ơn người khác vì họ hoàn thành công việc của họ: お疲れ様でした –  otsukare sama deshita
Hoặc: ご苦労様でした go-kurou sama deshita (kanji: KHỔ LAO) : Cám ơn anh/chị nhé / Anh/chị đã vất vả quá, ….

– Cấp trên thì có thể nói với cấp dưới là : ご苦労さん!(go-kurou san!) : Cám ơn nhé.


4. Một số đoạn hội thoại cơ bản trong giao tiếp công việc bằng tiếng Nhật
 

Giao tiếp trong công việc là vô cùng quan trọng

1. はい。Smileテクノでございます。 (Hai. Smile Techno de gozaimasu.) 
Xin chào, chúng tôi là công ty Smile.


2. わたし、Chúng tôi  テクノのBと申します。 いつもお世話になっております。恐 れ 入りますが、Cさんいらっしゃいます で しょうか。 (Watashi, Chúng tôi techno no B to moushimasu. Itsumo osewa ni natte orimasu. Osore hairimasuga C san irasshaimasu deshou ka.) 
Tôi là B của Xuatkhaulaodong.com.vn. Lúc nào quý công ty cũng giúp đỡ chúng tôi. Xin lỗi có ông C ở đó không vậy?


3. あいにくでございますが、Cさん は ただいま会議しておりまして戻る予 定 は11時になっております。いかが 致 しましょうか。 (Ainiku de gozaimasu ga, C san wa tadaima kaigi shite orimashite modoru yotei wa 11ji ni natte orimasu. Ikaga itashimashou ka.) 
Thật đáng tiếc là bây giờ ông C đang đi họp, dự tính khoảng 11 giờ sẽ quay lại. Tôi có thể giúp gì được cho anh.

4. それでは、お戻りになりましたら 、お電話下さるようにお伝えお願い し ます。ねんのため、電話番号を申し 上 げます。
(Sore dewa, o modori ni narimashitara, o denwa kudasaru you ni ở tsutae onegaishimasu. Nên nó tame denwa bangou wo moushiagemasu.)
Nếu vậy thì khi nào ông C về, nhờ anh nhắn ông ấy gọi lại cho tôi. Để chắc chắn tôi sẽ cho anh số điện thoại.

5. 宜しくお願いいたします。
(Yoroshiku onegai itashimasu.)
Vâng, nhờ anh đọc giúp.

6. 03-3368-6381のB で す
(
03-3368-6381 no B desu.)
số điện thoại của anh B là 03-3668-3118

 7.繰り返させていただきます。電話 番号が03-3368-6381のB さ んでいらっしゃいますね。
(Kurikaesasete itadakimasu. denwa bangou ga 03
-3368-6381  no Bsan de irasshaimasu ne.)
Chúng tôi sẽ gọi lại. Anh B có số điện thoại là03-3668-3118  nhỉ.

8.はい、そうです。
(Hai, sou desu.)
 Vâng, đúng vậy.

9.確かにCさんに申し伝えます。
(Tashika ni C san ni moushi tsutaemasu.)
Tôi sẽ báo lại chính xác cho ông C.

10.宜しくお願いいたします。
(Yoroshiku onegai itashimasu.)
Vâng, làm phiền anh.

11.かしこまりました。
(Kashikomarimashita.)
Tôi hiểu rồi.

12.では、失礼致します。
(Dewa, shitsurei itashimasu.)
Vậy thì tôi ngắt máy đây.

13.ごめんください。
(Gomen kudasai.)
Chào anh!

Trên đây chúng tôi đã chia sẻ cho bạn bộ từ vựng cũng như là các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật. Hy vọng là bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn. CHúc các bạn thành công !

Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết dưới đây: 
>>> Tổng hợp 104 từ vựng chuyên ngành tiếng Nhật 
>>> Tổng hợp từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành cơ khí phổ biến nhất
>>> 50 từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành dệt may 
 

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

HOTLINE: 0979 171 312

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 


App XKLĐ JPNET

Liên hệ hỗ trợ

HOTLINE

0979 171 312

hotro.japan@gmail.com

Tìm kiếm
Hỗ trợ trực tuyến
HOTLINE
HOTLINE
SĐT: 0979 171 312
Chia sẻ của người lao động
08687526..
Sang Nhật đã được gần 2 năm, đã cảm thấy bản thân...
09129213..
Năm 27 tuổi, do công việc xây dựng ở Việt Nam cực quá...
0983 473 3..
Hiện tại, mình đang tham gia đơn hàng xuất khẩu lao...

message Yêu Cầu Gọi Lại

Lên đầu trang