Ai mà chẳng muốn được NGHỈ HỌC, NGHỈ LÀM nhưng liệu các bạn DHS, TTS có biết được hôm nay ngày lễ gì mà được nghỉ không vậy? Đấy chính là lý do mà chúng tôi muốn chia sẻ cho các bạn 15 từ vựng về lễ hội bằng tiếng Nhật để các bạn không phải “hoang mang” vì được nghỉ nữa nhé!
Theo như pháp luật Nhật Bản thì trong năm sẽ có 15 ngày lễ. Nếu những ngày lễ này rơi vào chủ nhật thì người lao động sẽ được nghỉ bù vào ngày thứ hai kế tiếp. Nếu có một ngày nằm xen giữa hai ngày lễ thì ngày đó người lao động cũng sẽ được nghỉ.
Hôm nay chúng ta sẽ đi sâu vào từ vựng bằng tiếng Nhật về lễ hội tại xứ xở hoa anh đào nhé!
Ngày đầu năm mới – ngày lễ quan trọng nhất trong năm
Ngày Lễ thành niên (ngày thứ 2, tuần thứ 2 trong tháng 1)
Ngày Quốc khánh (11/2 hàng năm)
Ngày Xuân Phân (20/3)
Ngày Chiêu Hòa (29/04)
Ngày cây xanh (04/05)
Ngày Hiến Pháp (03/05)
Ngày thiếu nhi (05/05)
Ngày của biển (ngày thứ 2, tuần thứ 3 trong tháng 7)
Tuần lễ Obon ( 13-15/08) お盆 おぼん obon Lễ hội Obon
Ngày kính lão (ngày thứ 2, tuần thứ 3 trong tháng 9)
Ngày thể dục thể thao (ngày thứ 2, tuần thứ 2 trong tháng 10)
Ngày lễ văn hóa (03/11)
Ngày lễ tạ ơn người lao động (23/11)
Ngày sinh của Nhật Hoàng (23/12)
Trên đây là 15 từ vựng tiếng Nhật về chủ đề ngày nghỉ lễ. Chúng tôi hy vọng đã chia sẻ các thông tin hữu ích đến các bạn !
Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết dưới đây:
>>> Lịch đỏ Nhật Bản năm 2023 - 15 ngày nghỉ lễ cảu Nhật! Bạn đã biết chưa TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.