Bỡ ngỡ, run, nhiều khi lo sợ... đó là những điều mà hầu như các bạn mới lần đầu tiên đi làm thêm gặp phải mà đặc biệt lại làm thêm ở Nhật Bản. Bỡ ngỡ khi tiếp xúc với những con người mới không phải nước mình, bỡ ngỡ giữa cách ứng xử và giao tiếp bởi các từ tiếng Nhật phải dùng trong công việc khi tiếp xúc với khách hàng. Trên đây là 10 câu hỏi cũng như cách trả lời bằng tiếng Nhật các bạn làm thêm cần biết.
>> Muốn sống tốt ở Nhật thì hãy học thật giỏi tiếng Nhật
>> Bí kíp học tốt tiếng Nhật
Cách ứng xử làm cho khách hàng hài lòng là một nghệ thuật
Tiếng Nhật dùng trong các công việc hàng ngày thường đa phần dùng trong dạng kính ngữ hoặc ở dạng lịch sự nên tương đối khó nhớ cho những ai có vốn tiếng Nhật còn hạn chế.
Tiếp xúc với người không phải nước mình và còn là người Nhật thì quả thật hơi khó đối với những người muốn đi làm thêm
Để các bạn dần quen sau đây Chúng tôi chúng tôi xin giới thiệu 1 số từ và mẫu câu thường dùng trong việc đi làm thêm:
Việc đầu tiên chúng ta cần nhớ đó là chào khách (nếu vào phòng thay đồ có đi qua chỗ khách ngồi) và chào các đồng nghiệp khi bắt đầu công việc
“ おはようございます:Ohayo Gozaimasu” . Từ này được dùng chung dù thời gian bắt đầu công việc làm thêm của bạn là vào buổi sáng, buổi trưa hay buối tối.
“ いらっしゃいませ : Irasshaimase” có nghĩa chào mừng quý khách đã đến với của hàng của chúng tôi. Từ này lên được nói to, dõng dạc, cần truyền đạt thể hiện được sự khoẻ khoắn, vui vẻ của tất cả các nhân viên của quán tới khách.
“名様でいらっしゃいますか? : nanmeisama de irasshaimasu ka ?”: có nghĩa “ Quý khách có mấy người ạ ?”
“おタバコは吸われますか?: otabako wa suwaremasu ka ? “ có nghĩa “ Quý khách có hút thuốc không ạ?”
“お席へご案内いたします。 どうぞ、こちらへ。: oseki e goannai itashimasu. Douzo kochira e ” có nghĩa : “ bây giờ tôi xin phép hướng dẫn chỗ ngồi cho quý khách. Xin mời theo nối này ạ”
Hoặc khi bạn chỉ định chỗ ngồi cho khác
“こちらのお席でよろしいですか?” có nghĩa là “ Quý khách ngồi chỗ này có được không ạ?”
“失礼いたします、メニューでございます。” có nghĩa là “ Xin phép được gửi tới quý khách menu của quán”.
“お決まりのころに伺いいたします。失礼いたします。”. Điều này có nghĩa là bạn nói bạn sẽ xin phép hỏi lại khi khách đã quyết định món xong và khi đó bạn có thể nhanh chóng dời đi làm công việc khác.
“失礼いたします。ご注文をお伺いしてもよろしいですか?” Điều này có nghĩa là bạn xin phép cho mình hỏi về các món mà khách đã quyết định.
“かしこまりました。
それではご注文を繰り返えさせていただきます。” Có nghĩa bạn đã hiểu những gì khách truyền đạt và bây giờ bạn sẽ xác nhận lại các thông tin món ăn mà khách đã đặt.
メニューをお下げしてもよろしいですか?
ありがとうございます。
少々待ちくださいませ。
Điều này có nghĩa bạn yêu cầu thu lại menu cho gọn chỗ ( hoặc có thể để sử dụng cho các bàn khác ) và yêu cầu khách chờ một chút cho đến khi các món được làm xong.
Trên đó là những câu hỏi và cách ứng xử có thể nói là thông minh nhất của những người đi trước để lại. Rất mong nó sẽ hữu ích cho các bạn.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
HOTLINE: 0979 171 312
HOTLINE
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Yêu Cầu Gọi Lại